Tất cả tin tức

Chuyên gia tim mạch lý giải nguyên nhân đột quỵ khi chơi thể thao

Chuyên gia tim mạch lý giải nguyên nhân đột quỵ khi chơi thể thao

Hiện nay, tỷ lệ người mắc đột quỵ khi chơi thể thao ngày càng gia tăng và xảy ra ở mọi đối tượng, kể cả những người trẻ tuổi. Vậy nguyên nhân là gì? Làm thế nào để nhận biết và phòng tránh đột quỵ? Cùng lắng nghe chia sẻ từ BSCKII.BSNT Lê Đức Hiệp, Khoa Tim mạch - Tim mạch can thiệp BVĐK Hồng Ngọc. BSNT.BSCKII.Lê Đức Hiệp - Bác sĩ Khoa Tim mạch - Tim mạch can thiệp BVĐK Hồng Ngọc Ai là đối tượng có nguy cơ cao gặp phải cơn đột quỵ khi chơi thể thao? Trả lời: Đối tượng nguy cơ cao gặp phải đột quỵ khi chơi thể thao có thể phân chia thành 3 nhóm người: - Nhóm thứ nhất: đột quỵ xảy ra trên người có sẵn yếu tố nguy cơ cao như: người có dị dạng mạch máu não (phình mạch máu não), bệnh lý xơ vữa mạch máu gây ra nhồi máu cơ tim cấp, hoặc xuất huyết não cấp. - Nhóm thứ hai: là do người chơi thể thao gắng sức quá, ham mê quá, đẩy sức chịu đựng vượt lên cao quá khả năng của mình. Đây là một tình trạng rất hay gặp trên thực tế. - Nhóm thứ ba: người cao tuổi. Do cơ chế điều hòa tuần hoàn não của người cao tuổi kém hơn người bình thường, cộng thêm tập gắng sức có thể gây cơn tăng huyết áp kịch phát và xảy ra đột quỵ, đặc biệt khi thời tiết khắc nghiệt (quá nóng hoặc quá lạnh…). Nhất là với những người cao tuổi có sẵn bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng mỡ máu, xơ vữa động mạch, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hút thuốc, ít vận động, lối sống không lành mạnh, mất ngủ kéo dài, thường xuyên căng thẳng.. Có dấu hiệu nào cảnh báo sớm cơn đột quỵ khi chơi thể thao hay không? Trả lời: Khi tập luyện thể thao không dễ dàng để có thể nhận biết sớm cơn đột quỵ. Để dễ nhận biết, chúng tôi hướng dẫn người bệnh sử dụng quy tắc “FAST”: - F (face): Khuôn mặt bị mất cân đối, yếu liệt mặt, một bên mặt bị chảy xệ, cười méo mó. Có thể bảo bệnh nhân cười và quan sát. - A (arm): Cử động khó khăn hoặc không thể cử động tay chân, yếu liệt một bên cơ thể. Hãy bảo bệnh nhân giơ tay lên và so sánh, nếu hai tay không thể nâng qua đầu cùng lúc thì có khả năng người đó bị đột quỵ. - S (speech): Giọng nói bị thay đổi, nói ngọng, dính chữ. Có thể yêu cầu người đó nói những câu đơn giản, nếu không thể nhắc lại được thì người đó có dấu hiệu bị đột quỵ. - T (time): Khi một người có những triệu chứng trên thì rất có thể họ đã bị đột quỵ, vì vậy hãy gọi ngay cấp cứu (115) hoặc đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất có khả năng điều trị bằng phương tiện phù hợp. Bệnh nhân được đưa đến bệnh viện càng sớm thì tổn thương càng ít, khả năng phục hồi càng cao. Làm thế nào để phòng tránh ngất xỉu hoặc đột quỵ khi chơi thể thao? Trả lời: Để phòng tránh ngất xỉu, đột quỵ, khi chơi thể thao cần lưu ý: - Hãy chọn môn thể thao phù hợp với thể chất và điều kiện sức khỏe của bản thân; tham vấn những người có kinh nghiệm như huấn luyện viên, các vận động viên lâu năm về phương pháp tập luyện đúng cách. - Với nhóm người cao tuổi hoặc có bệnh lý tim mạch, hô hấp,… nên thăm khám sức khỏe và tham vấn bác sĩ chuyên khoa để được đánh giá và tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh và khả năng gắng sức. Việc kê đơn thể lực cho bệnh nhân đã được khuyến cáo từ các hiệp hội y khoa hàng đầu trên thế giới, qua đó giúp nâng cao hiệu quả của việc tập thể dục và hạn chế thấp nhất các biến cố khi tập luyện. Chủ động thăm khám sớm để được đánh giá, tư vấn đầy đủ về tình trạng bệnh và khả năng gắng sức phù hợp. Bác sĩ có gợi ý như thế nào về chế độ ăn uống, tập luyện để người chơi thể thao có thể phòng tránh đột quỵ? Trả lời: Dinh dưỡng hợp lý không chỉ hỗ trợ cải thiện sức khỏe tổng thể mà còn giúp tăng cường chức năng não bộ, giảm nguy cơ biến chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Khi tư vấn cho người bệnh, chúng ta sẽ phải cá thể hóa tùy theo từng yếu tố nguy cơ của từng...

Dùng mật ong ngâm sâm, uống theo cách này còn tốt hơn thuốc bổ, về già không lo bệnh tật!

Dùng mật ong ngâm sâm, uống theo cách này còn tốt hơn thuốc bổ, về già không lo bệnh tật!

Nhân sâm và mật ong là hai nguyên liệu khi kết hợp với nhau sẽ đem lại nhiều công dụng tuyệt vời và cải thiện sức khỏe vô cùng tốt. Theo dược học cổ truyền, nhân sâm là một trong những vị thuốc quý, có công dụng đại bổ nguyên khí, bổ ích ngũ tạng, sinh tân dưỡng huyết. Nhân sâm có thể được dùng độc vị dưới các dạng sâm lát, viên nang, trà tan, rượu thuốc... hoặc có thể phối hợp với các vị thuốc khác tùy theo mục đích trị liệu, trong đó có mật ong. Ảnh minh họa 5 công dụng tuyệt vời của nhân sâm ngâm mật ong với sức khỏe Tăng sức đề kháng Sâm ngâm mật ong sẽ giúp cơ thể bạn giải quyết được vấn đề thiếu hụt năng lượng và giúp bạn có được sức khỏe dồi dào hơn. Các hoạt chất có trong mật ong và nhân sâm sẽ kích thích quá trình lưu thông khí huyết, tốt cho hệ tim mạch. Hoạt chất kháng viêm, kháng khuẩn có trong mật ong giúp đẩy lùi các vi khuẩn gây hại và giữ lại vi khuẩn có lợi. Nhờ vậy mà sẽ thúc đẩy khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở cơ thể và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Ngăn ngừa béo phì Hàm lượng khoáng chất và vitamin có trong mật ong khi được kết hợp với nhân sâm sẽ giúp đốt cháy mỡ thừa, đẩy nhanh quá trình tiêu hóa và hạn chế nguy cơ béo phì, thừa cân. Chống lão hóa Trong mật ong có khá nhiều chất chống oxy hóa. Do đó, khi kết hợp sử dụng sâm và mật ong sẽ tạo nên sự săn chắc cho da và cơ, giúp da tươi sáng và đều màu hơn. Điều hòa kinh nguyệt Đối với những phụ nữ bị đau bụng khi đến chu kỳ kinh nguyệt thì có thể sử dụng sâm ngâm mật ong để điều hòa kinh nguyệt. Sự kết hợp giữa hai vị thuốc này sẽ giúp bạn điều chỉnh hormone ở trong cơ thể, điều hòa buồng trứng và giúp cho chu kỳ kinh nguyệt được diễn ra đều đặn. Tốt cho hệ tiêu hóa Lượng enzyme có ở mật ong có khả năng cải thiện chức năng hệ tiêu hóa rất tốt. Nhất là những người bị đầy hơi, rối loạn tiêu hóa hay táo bón thì nên sử dụng hỗn hợp này. Một khi hoạt động của hệ tiêu hóa tốt lên thì cơ thể chúng ta sẽ phòng tránh được nhiều bệnh. 6 nhóm người không nên dùng nhân sâm mật ong Ảnh minh họa Trẻ em (dưới 15 tuổi) Không ít phụ huynh khi trẻ em uống nhân sâm mật ong để kỳ vọng con cái của họ luôn đứng đầu bảng trong học tập. Tuy nhiên, sự thật là trẻ em mà uống nhân sâm mật ong chỉ nhận được một sự “trưởng thành giả tạo” về giới tính chứ không có một chút lợi ích nào như mong đợi. Việc trưởng thành quá sớm về giới tính thường sẽ mang lại “nỗi khổ” cho trẻ cùng như phiền toái cho bố mẹ. Phụ nữ có thai Phụ nữ có thai tuyệt đối không nên dùng nhân sâm để bồi bổ. Thực chất, nhân sâm chủ yếu bổ khí, rất dễ nóng trong, mật ong kích thích tử cung co bóp, ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Người huyết áp thấp  Trong mật ong chứa một chất giống như là Acetylcholine, có tác dụng giảm huyết áp. Người có mức đường huyết thấp uống nhân sâm và mật ong dễ gặp biến chứng, vì vậy không nên sử dụng. Người mới phẫu thuật  Người mới phẫu thuật mất máu nhiều, cơ thể rất yếu, nếu hấp thụ quá nhiều chất bổ, dễ làm cho gan chướng, nghẽn khí, gây chảy máu ngũ quan. Người rối loạn chức năng đường ruột Mật ong có thể làm cho đường ruột co thắt mạnh, dẫn đến rối loạn chức năng đường ruột, gây ra các chứng như đi ngoài, táo bón... Người dễ bị dị ứng Trong nhân sâm có chứa các hợp chất kích thích, mật ong chứa các hợp chất xúc tác, protein có tính chất khác nhau, những người bị dị ứng với thức ăn và thuốc thì nên kiêng sử dụng. Ngoài ra những người sốt cao, nôn ra máu, chướng gan, vàng mật cũng không nên sử dụng. Uống nhân sâm mật ong vào lúc nào tốt nhất? Ảnh minh họa Thời điểm thích hợp nhất để uống nhân sâm mật ong là vào buổi sáng. Cụ thể là trước khi tập thể dục hoặc tập được 15 phút rồi ăn sáng. Lúc này sâm ngâm mật ong sẽ cung cấp calo cho cơ thể, giúp cơ thể được tăng cường năng lượng và khiến cho não bộ trở nên minh mẫn...

Đừng chỉ dùng chanh đào để ngâm mật ong, còn 'tỷ loại công dụng' nữa cực tốt cho sức khỏe

Đừng chỉ dùng chanh đào để ngâm mật ong, còn 'tỷ loại công dụng' nữa cực tốt cho sức khỏe

Mùa chanh đào đang rộ, nhiều người có thói quen mua loại quả này về ngâm mật ong đường phèn để dùng làm siro phòng ho. Nhưng tác dụng của chanh đào không chỉ có thế, theo y học cổ truyền, quả chanh đào ngoài tác dụng thanh nhiệt, trừ đàm, trừ ho, còn là vị thuốc lợi tiểu tiện, kháng viêm, tiêu độc. Theo bác sĩ Nguyễn Văn Hải (Viện Y học cổ truyền Quân đội): Quả chanh đào có vị chua, tính mát, đi vào ba kinh đó là kinh tỳ, kinh vị và kinh can, có tác dụng thanh nhiệt, trừ đàm, trừ ho, lợi tiểu tiện, kháng viêm, tiêu độc.     Quả chanh đào ngoài làm thực phẩm còn được y học cổ truyền sử dụng như một vị thuốc quý. Chanh đào thường được thu hoạch vào tháng 9-11 hàng năm. Khi chín, quả chanh đào có vỏ mỏng, rất nhiều nước và ruột màu hồng đào nên nó có tên gọi như vậy. Chanh đào có chứa rất nhiều vitamin A, B1, B2 và nhất là lượng vitamin C dồi dào. Đặc biệt trong quả chanh đào còn có axit citric (chiếm khoảng 8% khối lượng quả chanh khô) nên nó có tác dụng chữa ho, viêm họng, giảm mỡ, giảm béo rất tốt. Công dụng của chanh đào đối với sức khỏe Tăng cường hệ miễn dịch: Nhờ hàm lượng vitamin C dồi dào, chanh đào đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng. Hàm lượng cao chất chống oxy hóa trong chanh đào và mật ong cũng hỗ trợ cực tốt quá trình nâng cao chức năng cho hệ miễn dịch. Nhất là vào những ngày mùa đông, uống đều đặn một ly chanh đào mật ong mỗi sáng sẽ làm ấm cơ thể, giúp bạn chống chọi với thời tiết lạnh. Hỗ trợ tiêu hóa: Các chất xơ trong chanh đào giúp cải thiện hệ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón và các vấn đề về đường ruột. Thành phần vitamin trong chanh đào có khả năng kích thích gan tạo mật, duy trì hoạt động hiệu quả cho đường tiêu hóa. Đồng thời, đào thải độc tố tồn dư trong dạ dày từ các bữa ăn trước đó. Giảm cân: Các chất chống oxy hóa có trong quả giúp đốt cháy mỡ thừa, giảm cảm giác thèm ăn và hỗ trợ quá trình giảm cân hiệu quả. Ngoài tác dụng chữa ho, chanh đào còn giúp giảm cân, làm đẹp da, ngừa ung thư... Làm đẹp da: Với làn da, chanh đào cũng phát huy tác dụng tuyệt vời. Vitamin C giúp làm sáng da, mờ thâm nám, đồng thời kích thích sản sinh collagen, giúp da săn chắc và trẻ trung hơn. Đều đặn sử dụng nước chanh đào ngâm mật ong mỗi ngày chính là cách giúp bạn thanh lọc cơ thể, tạo môi trường sản sinh collagen. Kết quả, làn da cũng trở nên sáng mịn, tươi trẻ hơn. Giúp hơi thở thơm tho: Sử dụng nước chanh đào hàng ngày là cách đơn giản giúp bạn trị hôi miệng. Bởi axit trong chanh đào sẽ tham gia tiêu diệt vi khuẩn gây hôi miệng, trị ho, dứt đờm khiến hơi thở trở nên thơm tho hơn. Ngăn ngừa ung thư: Các chất chống oxy hóa trong chanh đào giúp bảo vệ tế bào, giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư. Các cách chế biến chanh đào khác Chanh đào muối, giúp giảm vị chua, tăng thêm hương vị đặc trưng và có thể dùng để nấu ăn hoặc ăn trực tiếp. Chanh đào ngâm rượu, tạo ra một loại rượu trái cây thơm ngon, bổ dưỡng và có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Chanh đào sấy khô, dùng để pha trà, làm gia vị hoặc ăn vặt. Chanh đào làm mứt, kết hợp với đường và các loại quả khác để tạo ra những hũ mứt thơm ngon, hấp dẫn. Chanh đào trong các món ăn, có thể sử dụng để làm gia vị cho các món ăn như salad, hải sản, thịt nướng... Những lưu ý khi sử dụng chanh đào Khi đang bị đi ngoài, trướng bụng tránh sử dụng chanh đào. Bởi vì chanh kích thích tiết tân dịch nên nó có thể khiến tình trạng đau bụng, tiêu chảy của bạn trở nên nặng hơn. Việc lạm dụng chanh đào ngâm mật ong để trị ho cũng có thể gây tác hại cho đường tiêu hóa. Khi chọn mua chanh đào để ngâm mật ong làm thuốc chữa các bệnh đường hô hấp, bạn nên chọn những quả chanh tươi, già, vỏ căng mịn, khi cắt ra thấy ruột đỏ hồng đào, khoảng tầm 20 quả/kg là được. Chú ý, bạn không nên chọn những quả quá to, vì quả chanh thường quý nhất là...

Uống cà phê tốt nhất và tệ nhất vào lúc nào trong ngày?

Uống cà phê tốt nhất và tệ nhất vào lúc nào trong ngày?

Để nhận được lợi ích từ cà phê và giảm các tác dụng phụ, thời điểm uống cà phê rất quan trọng. Vậy nên uống cà phê vào lúc nào trong ngày? Trào lưu thưởng thức một tách cà phê từ 4 giờ sáng và ngắm bình minh có thực sự tốt? Cà phê là một trong những đồ uống phổ biến nhất thế giới. Nó chứa một chất kích thích rất phổ biến được gọi là caffeine.  Nhiều người cho rằng nên uống cà phê ngay sau khi thức dậy nhưng có những người nghĩ uống trong vài giờ sau khi thức dậy sẽ có lợi hơn. Vậy, uống cà phê thời điểm tốt nhất để để phát huy tối đa lợi ích và giảm thiểu tác dụng phụ? 1. Cortisol và cà phê     Thời điểm tốt nhất để uống cà phê là từ giữa đến cuối buổi sáng khi mức cortisol của cơ thể thấp hơn. Nhiều người thưởng thức cà phê khi vừa thức dậy hoặc ngay sau thức dậy 15 phút. Tuy nhiên, một số chuyên gia dinh dưỡng cho rằng uống cà phê quá sớm sau khi thức dậy sẽ làm giảm tác dụng tăng cường sinh lực của nó vì hormone gây căng thẳng cortisol của cơ thể đang ở mức cao nhất vào thời điểm này. Cortisol là một loại hormone có thể tăng cường sự tỉnh táo và tập trung. Nó cũng điều chỉnh quá trình trao đổi chất, phản ứng của hệ miễn dịch và huyết áp. Hormone này tuân theo một nhịp điệu cụ thể cho chu kỳ ngủ - thức của cơ thể, với mức độ cao đạt cực đại sau 30 – 45 phút sau khi tăng và giảm dần trong suốt thời gian còn lại trong ngày. Điều đó cho thấy, thời điểm tốt nhất để uống cà phê là từ giữa đến cuối buổi sáng khi mức cortisol của cơ thể thấp hơn. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào quan sát thấy bất kỳ tác dụng cung cấp năng lượng vượt trội nào của việc trì hoãn việc uống cà phê buổi sáng so với việc uống nó ngay khi vừa thức dậy. Một lý do khác khiến nên trì hoãn việc uống cà phê buổi sáng là vì chất caffeine trong cà phê có thể làm tăng mức cortisol. Uống cà phê khi mức cortisol đạt đến đỉnh điểm có thể làm tăng thêm mức độ hormone này. Nồng độ cortisol tăng cao trong thời gian dài có thể làm suy giảm hệ thống miễn dịch gây ra các vấn đề về sức khỏe. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu dài hạn nào về tác động sức khỏe của việc tăng cortisol do uống cà phê. Hơn nữa, sự gia tăng cortisol do caffeine gây ra có xu hướng giảm ở những người thường xuyên tiêu thụ caffeine Điều đó nói lên rằng, sẽ không có hại gì nếu thích uống cà phê khi thức dậy thay vì vài giờ sau đó. Nhưng nếu sẵn sàng thay đổi thói quen uống cà phê buổi sáng, việc trì hoãn uống cà phê vài giờ có thể giúp có thêm năng lượng. 2. Cà phê có thể tăng cường hiệu suất tập thể dục Cà phê được biết đến với khả năng thúc đẩy sự tỉnh táo và tăng cường sự tỉnh táo, nhưng loại đồ uống này cũng là một chất tăng cường hiệu suất tập thể dục hiệu quả vì hàm lượng caffeine của nó. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng caffeine có thể làm chậm sự mệt mỏi khi tập thể dục và cải thiện sức mạnh và sức mạnh của cơ bắp. Mặc dù có thể không tạo ra sự khác biệt đáng kể cho dù chọn thưởng thức cà phê khi thức dậy hay vài giờ sau đó nhưng tác động của caffeine từ cà phê đối với hiệu suất tập thể dục phụ thuộc vào thời gian. Nếu đang tìm cách tối ưu hóa tác dụng có lợi của cà phê đối với hiệu suất tập thể dục, tốt nhất nên tiêu thụ đồ uống này 30 – 60 phút trước khi tập luyện hoặc sự kiện thể thao.  3. Ảnh hưởng đến giấc ngủ Uống cà phê quá gần giờ đi ngủ có thể gây khó ngủ Caffeine trong cà phê có thể thúc đẩy sự tỉnh táo và tăng hiệu suất tập thể dục nhưng nó cũng có thể gây ra vấn đề về giấc ngủ và lo lắng ở một số người. Tác dụng kích thích của caffeine từ cà phê kéo dài 3 – 5 giờ và tùy thuộc vào sự khác biệt của từng cá nhân, khoảng một nửa tổng lượng caffeine tiêu thụ vẫn còn trong cơ thể sau 5 giờ. Uống cà phê quá gần giờ đi ngủ,...

Dấu hiệu cơn đau cảnh báo bệnh gút bạn dễ bỏ qua

Dấu hiệu cơn đau cảnh báo bệnh gút bạn dễ bỏ qua

SKĐS - Nếu bệnh gút (gout) được chẩn đoán ở giai đoạn sớm có thể chữa trị ổn định bệnh hoàn toàn. Trong các phương pháp điều trị bệnh, chế độ dinh dưỡng vô cùng quan trọng. Gút đau ở đâu? Những cơn đau do bệnh gút gây ra rất dễ nhầm lẫn với bệnh lý cơ xương khớp nhất là viêm khớp (viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm khớp dạng thấp). Các dấu hiệu cảnh báo bệnh gút rất điển hình và có thể nhận biết được. Bệnh gút thường gây ra những cơn đau đột ngột, dữ dội và xuất hiện về đêm. Những cơn đau này gây ra nỗi sợ hãi cho người bệnh. Nếu là viêm khớp cấp do gút sẽ biểu hiện rõ nhất ở các khớp chi dưới như ngón cái hoặc quanh khớp gối, khớp cổ chân. Vị trí khớp bị viêm thường sưng, đỏ, nóng và khi chạm vào có cảm giác đau. Bệnh gút còn có thể gây ra hơn 20 dấu hiệu không điển hình dẫn đến việc chẩn đoán lâm sàng khó khăn và có thể nhầm lẫn. Nếu người bệnh có những dấu hiệu bất thường ở xương khớp thì cần đến cơ sở y tế thăm khám và tìm nguyên nhân. Bệnh gút thường gây ra những cơn đau đột ngột, dữ dội và xuất hiện vào ban đêm. Bệnh gút là gì? Nguyên nhân gây ra bệnh gút là do rối loạn chuyển hóa acid uric. Những yếu tố gây nên tình trạng này bao gồm: Người thừa cân, béo phì, ít vận động Người có chế độ ăn thừa đạm với nhiều thực phẩm giàu purin như nội tạng động vật, các loại cá béo, thịt đỏ… Người lạm dụng rượu bia, thường xuyên sử dụng chất kích thích Trong gia đình có người mắc bệnh gút Người mắc một số bệnh lý mạn tính như tim mạch, thận… Thường nam giới sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới, độ tuổi dễ mắc bệnh là khoảng 30-60 tuổi. Bệnh gút nên ăn gì? Cách điều trị bệnh gút phụ thuộc vào giai đoạn bệnh. Bên cạnh việc dùng thuốc, tập luyện thì chế độ ăn đóng vai trò rất quan trọng. Nếu bạn là người thường xuyên ăn uống không khoa học thì không chỉ làm tăng nguy cơ mắc bệnh gút mà còn có thể làm bệnh tái phát và trở nặng hơn. Chế độ ăn được xem như một yếu tố dự phòng để phòng ngừa, điều trị bệnh. Bị gút nên ăn gì? Dưới đây là những thực phẩm người bị bệnh gút nên ăn: - Mỗi ngày nên bổ sung từ 50-100gram protein, đây là lượng protein cần thiết cho cơ thể. - Các loại thịt trắng như: lườn gà, thịt heo, cá nạc… - Các loại rau củ người bệnh gút nên ăn là: dưa chuột, cải xanh, cải bắp, súp lơ, cải bẹ xanh. Các loại trái cây như: cherry, dâu tây, cam… Đây là những loại rau củ quả chứa kiềm giúp trung hòa lượng acid uric trong cơ thể, đào thải chúng ra ngoài một cách an toàn. Bệnh nhân gút phải thường xuyên áp dụng chế độ ăn lành mạnh, hạn chế uống rượu bia. - Nên dùng các loại dầu lạc, dầu vừng, dầu oliu trong chế biến và nấu ăn nhằm giảm bớt lượng chất béo. - Nên dùng các phương pháp luộc, hấp thay vì rán, xào. - Uống đủ nước từ 2-3 lít mỗi ngày và chia đều thời gian uống trong ngày để lượng acid uric dư thừa có thể đào thải qua đường tiết niệu. Bệnh gút nên kiêng gì? Người bị bệnh gút không nên kiêng một cách tuyệt đối thực phẩm nào đó. Bởi vì chúng ta có thể kiểm soát lượng purin đưa vào cơ thể, làm giảm tình trạng tăng acid uric trong máu. Các thực phẩm cần hạn chế vì có thể làm tăng acid uric chủ yếu là các loại thịt đỏ, nội tạng động vật, các loại hải sản có nhiều Omega-3, đồ uống hoặc thực phẩm chứa fructose, hạn chế uống rượu bia… Ngoài ra người bị bệnh gút cần lưu ý chế độ vận động, tập luyện phù hợp để duy trì khả năng vận động của xương khớp.

6 loại thảo mộc hàng đầu giải độc gan

6 loại thảo mộc hàng đầu giải độc gan

Giải độc gan giữ cho gan khỏe mạnh và tránh bị tổn thương, viêm nhiễm do tác động của thói quen uống bia, rượu, ô nhiễm môi trường, tiêu thụ thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh... Gan, nằm ở phần trên bên phải của bụng, đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe và thực hiện nhiều chức năng thiết yếu.  Gan giúp làm sạch máu bằng cách loại bỏ các hóa chất độc hại, phân hủy thuốc, tạo ra các protein quan trọng và sản xuất mật để giúp tiêu hóa thức ăn. Với tầm quan trọng của nó, việc duy trì sức khỏe lá gan là rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể. Tuy nhiên, các bệnh về gan đang ngày càng trở nên phổ biến như gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan... Các loại thảo mộc hàng đầu giải độc gan Củ nghệ Cốt lõi của các đặc tính thúc đẩy sức khỏe của nghệ là curcumin, một hợp chất hoạt tính sinh học được biết đến với khả năng chống viêm và chống oxy hóa. Curcumin hoạt động hiệu quả để chống lại stress oxy hóa khi trung hòa các gốc tự do và ngăn ngừa tình trạng viêm. Nghiên cứu cho thấy curcumin kiểm soát hiệu quả các bệnh về gan bằng cách giảm viêm, chống lại stress oxy hóa và thúc đẩy tái tạo tế bào gan. Do đó, curcumin là một thảo mộc tốt cho gan có thể kết hợp với các phương pháp điều trị khác. Nghệ giúp giải độc gan nhờ khả năng chống viêm, chống oxy hóa. Cây kế sữa Cây kế sữa, có tên khoa học là Silybum marianum, là một loại thảo mộc thường được sử dụng để hỗ trợ sức khỏe gan. Hợp chất hoạt tính chính trong cây kế sữa là silymarin, hỗn hợp flavonolignan có đặc tính chống oxy hóa, chống viêm và chống xơ hóa. Silymarin hỗ trợ chức năng gan bằng cách giảm căng thẳng oxy hóa, thúc đẩy tái tạo tế bào gan và tạo ra hàng rào bảo vệ chống lại các chất có hại có thể gây tác động xấu tới gan. Bên cạnh đó, các nghiên cứu lâm sàng tại Mỹ đã chỉ ra rằng silymarin có thể hỗ trợ làm chậm quá trình tiến triển của các bệnh về gan như viêm gan do rượu, xơ gan và bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu.  Hơn nữa, nó có thể tăng cường quá trình giải độc gan, tăng cường khả năng xử lý và loại bỏ độc tố khỏi cơ thể của gan. Rễ bồ công anh Rễ bồ công anh từ lâu đã được sử dụng để tăng cường chức năng gan và tăng cường quá trình giải độc gan của cơ thể. Mặc dù hầu hết các nghiên cứu gần đây về lợi ích của rễ bồ công anh đối với gan đã được tiến hành trên chuột, nhưng chúng gợi ý về tiềm năng hỗ trợ chức năng gan, hỗ trợ giải độc gan và có thể bảo vệ gan khỏi bị tổn thương. Atiso Atiso chứa các hợp chất hoạt tính sinh học, đặc biệt là cynarin và silymarin, có đặc tính bảo vệ gan tiềm tàng. Các hợp chất này thúc đẩy sản xuất mật, hỗ trợ tiêu hóa và giải độc. Nghiên cứu về chiết xuất atiso cho thấy nó có thể cải thiện chức năng gan bằng cách bảo vệ các tế bào gan và tăng cường giải độc. Gừng Củ gừng là một loại thảo dược phổ biến với nhiều đặc tính có lợi, như giảm cholesterol. Nghiên cứu gần đây cho thấy, củ gừng cũng có thể giúp điều trị bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu bằng cách giảm men gan, tình trạng viêm và kháng insulin. Nguyên nhân do gừng chứa các hợp chất chống oxy hóa và làm giảm sự tích tụ chất béo trong gan. Gừng chứa chất chống oxy hóa giúp giải độc gan. Chiết xuất trà xanh Trà xanh được biết đến với nhiều đặc tính có lợi, tác động đến nhiều bộ phận khác nhau của cơ thể, trong đó có gan. Hợp chất chính trong trà xanh có đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ, giảm nguy cơ xơ gan, ngăn ngừa ung thư gan và bệnh tim mạch. Cách sử dụng các loại thảo mộc giải độc gan Bạn có thể sử dụng thảo mộc giải độc gan dưới dạng dược liệu đã được bào chế hoặc bổ sung vào các món ăn hàng ngày như salad, nước uống, các món canh, cà ri… Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc khác để điều trị bệnh như thuốc tránh thai, thuốc chống loạn thần, chống co giật, liệu pháp thay thế hormone, thuốc làm loãng máu… thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ thảo dược...

Điều gì xảy ra với cơ thể khi bạn uống nước quế ngay khi thức dậy vào buổi sáng?

Điều gì xảy ra với cơ thể khi bạn uống nước quế ngay khi thức dậy vào buổi sáng?

Uống nước quế ngay khi thức dậy vào buổi sáng có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Từ việc thúc đẩy quá trình trao đổi chất đến cải thiện sức khỏe tiêu hóa, uống nước quế như một thức uống giải độc vào sáng sớm có thể cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn. Uống nước quế ngay khi thức dậy vào buổi sáng, cơ thể bạn có thể nhận được nhiều lợi ích tích cực. Từ thúc đẩy quá trình trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân đến điều chỉnh lượng đường trong máu và tăng cường sức khỏe tiêu hóa. Một số nghiên cứu cho thấy các hợp chất hoạt tính sinh học trong quế có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể, đặc biệt là uống khi bụng đói. Uống nước quế ngay khi thức dậy vào buổi sáng có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Ảnh: iStock Uống nước quế ngay khi thức dậy có thể mang lại một số lợi ích sức khỏe như sau: Tăng cường trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân Bằng cách khởi động quá trình trao đổi chất của bạn vào buổi sáng, nước quế có thể giúp đốt cháy nhiều calo hơn trong suốt cả ngày. Quế chứa cinnamaldehyde, một hợp chất đã được chứng minh là làm tăng quá trình sinh nhiệt bằng cách đốt cháy calo. Một nghiên cứu được công bố trên Journal of Agricultural and Food Chemistry đã phát hiện ra rằng cinnamaldehyde kích hoạt các quá trình trao đổi chất, có thể hỗ trợ kiểm soát cân nặng. Điều chỉnh lượng đường trong máu Quế có thể điều chỉnh lượng đường trong máu. Uống nước quế khi bụng đói có thể đặc biệt có lợi cho những người bị kháng insulin hoặc tiểu đường loại 2. Theo một nghiên cứu trên Diabetes Care, quế có thể cải thiện độ nhạy insulin và làm giảm lượng đường trong máu khi đói. Các hợp chất hoạt tính trong quế làm chậm quá trình phân hủy carbohydrate trong đường tiêu hóa, dẫn đến việc giải phóng glucose vào máu dần dần hơn. Tác dụng này giúp duy trì lượng đường trong máu ổn định và ngăn ngừa tình trạng tăng đột biến và đột ngột. Giàu chất chống oxy hóa Quế chứa nhiều chất chống oxy hóa, rất cần thiết để chống lại stress oxy hóa trong cơ thể. Uống nước quế ngay khi thức dậy vào buổi sáng có thể cung cấp một liều cô đặc các hợp chất bảo vệ này. Các chất chống oxy hóa trong quế, bao gồm polyphenol, flavonoid và axit phenolic, giúp trung hòa các gốc tự do, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim và ung thư. Bắt đầu ngày mới bằng nước quế có thể cung cấp cho cơ thể bạn một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, hỗ trợ sức khỏe và tinh thần tổng thể. Cải thiện sức khỏe tiêu hóa Nước quế cũng có thể hỗ trợ tiêu hóa, khiến nó trở thành một cách tuyệt vời để bắt đầu ngày mới. Quế theo truyền thống được sử dụng để làm giảm các vấn đề tiêu hóa, chẳng hạn như đầy hơi và khó tiêu. Các đặc tính kháng khuẩn của nó giúp loại bỏ vi khuẩn có hại trong ruột, thúc đẩy sự cân bằng lành mạnh của hệ vi khuẩn đường ruột. Uống nước quế có thể làm dịu hệ tiêu hóa và ngăn ngừa các chứng khó chịu đường tiêu hóa thông thường. Tính chất chống viêm Viêm mãn tính có liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau, bao gồm viêm khớp, bệnh tim và ung thư. Quế có đặc tính chống viêm mạnh, có thể giúp giảm viêm trong cơ thể. Theo nghiên cứu được công bố trên Journal of Medicinal Food, cinnamaldehyde và các hợp chất hoạt tính sinh học khác trong quế ức chế sự biểu hiện của các cytokine gây viêm. Bằng cách uống nước quế vào buổi sáng, bạn có thể giúp giảm mức độ viêm, giảm nguy cơ mắc các bệnh viêm và cải thiện sức khỏe tổng thể, theo Times Now.

Điều gì xảy ra nếu ăn táo đỏ mỗi ngày?

Điều gì xảy ra nếu ăn táo đỏ mỗi ngày?

Táo đỏ có nhiều vitamin C, tăng cường khí huyết, giúp hạ huyết áp, lipid máu... nếu ăn thường xuyên.     Ảnh: Sohu 1. Bổ máu dưỡng da, trì hoãn lão hóa Táo đỏ có vị ngọt, tính ấm, có thể dưỡng tỳ vị, có tác dụng bổ khí huyết, làm trắng, loại bỏ tàn nhang, trì hoãn lão hóa, bồi bổ lá lách, dạ dày. Trà táo đỏ uống vào buổi tối có tác dụng bổ máu và nuôi dưỡng làn da. 2. Nâng cao sức đề kháng của cơ thể, ngăn ngừa bệnh tật và ung thư Táo đỏ có thể cải thiện khả năng miễn dịch của con người. Hầu hết các triterpenoid có trong vỏ táo đỏ có chức năng ức chế tế bào ung thư đối với trẻ em, người già có thể lực kém, hoặc nhân viên văn phòng thường xuyên làm việc ngoài giờ và tăng ca. Mỗi ngày uống một tách trà táo đỏ có tác dụng rất tốt cho sức khỏe. 3. Hạ huyết áp, lipid máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch vành Rutin có trong táo đỏ có tác dụng làm mềm mạch máu, từ đó hạ huyết áp, có tác dụng ngăn ngừa và điều trị bệnh tăng huyết áp. Đồng thời, táo đỏ rất giàu vitamin C, có tác dụng hạ cholesterol và gián tiếp hạ lipid máu nên có thể ngăn ngừa và điều trị mỡ máu cao. Ngoài ra, táo đỏ còn có tác dụng tăng cường sức mạnh cơ bắp, loại bỏ mệt mỏi, làm giãn mạch máu, tăng khả năng co bóp của cơ tim và cải thiện dinh dưỡng cho cơ tim. 4. Bổ sung canxi và sắt để ngăn ngừa và điều trị bệnh thiếu máu, loãng xương Táo đỏ rất giàu chất sắt và canxi, có thể bổ sung lượng thiếu hụt trong cơ thể, ngăn ngừa loãng xương, thiếu máu.. Vì vậy, người già thường xuyên ăn táo đỏ có thể ngăn ngừa loãng xương. Thanh thiếu niên đang lớn thường xuyên ăn thực phẩm này có thể giúp cao hơn. Còn phụ nữ ăn táo đỏ có thể ngăn ngừa bệnh thiếu máu. 5. Ngăn ngừa sỏi mật và bảo vệ gan Những người thường xuyên ăn táo đỏ có thể có ít khả năng mắc sỏi mật. Bởi lượng vitamin C dồi dào trong táo đỏ sẽ chuyển hóa lượng cholesterol dư thừa trong cơ thể thành axit mật, do đó, khả năng hình thành sỏi cũng giảm đi. Ngoài ra, táo đỏ còn có tác dụng phục hồi tế bào gan bị tổn thương. Vì thế, những người mắc các bệnh về gan như viêm gan cấp tính, mãn tính, xơ gan có thể ăn thực phẩm này. Xiao Jun, bác sĩ trưởng Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Trung Nam thuộc Đại học Vũ Hán, chỉ ra rằng đối với người dân bình thường, ăn 3 đến 5 quả táo đỏ mỗi ngày là đủ. Đồng thời, bạn nên tránh ăn táo đỏ nếu bản thân thuộc 4 nhóm này.

Một số công thức nước lá ổi trị bệnh

Một số công thức nước lá ổi trị bệnh

Lá ổi không chỉ dùng độc vị mà còn được phối hợp với các loại thuốc nam khác, dùng phòng và trị bệnh rất hiệu quả. Về nguyên lý, lá ổi có thể để ăn, dùng tươi hoặc có thể chế biến để pha trà, pha nước uống, nhưng lá ổi còn được dùng trong nhiều bài thuốc Đông y giá trị để chữa bệnh. 1. Công thức nước lá ổi chữa bệnh Trong lá ổi chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa như: Tannin, flavonoid, berbagai, polyphenol, carotenoid, quercetin… Trong đó, hàm lượng berbagai có khả năng giảm đau, chống viêm, kháng khuẩn, làm giảm cân, hạ mỡ máu, điều hòa đường máu, điều trị tiêu chảy cấp hoặc bệnh lỵ. Lá ổi ngày càng được nhiều người sử dụng trong chữa bệnh, cải thiện sức khỏe, chống lão hóa và làm đẹp. 1.1 Nước lá ổi giúp kiểm soát đái tháo đường type 2 Trong lá ổi chứa các nhóm chất như quercetin, avicularin có khả năng giảm hàm lượng glucose trong cơ thể. Sử dụng lá ổi sẽ giúp kiểm soát insulin và lượng đường huyết trong máu. Do đó, uống trà lá ổi thường xuyên có thể giúp hỗ trợ kiểm soát tình lượng đường trong máu, làm giảm các biến chứng do bệnh tiểu đường gây ra. Nguyên liệu: Lá ổi tươi 15 lá (khoảng 20g). Nước 1000 ml. Cách dùng: Rửa sạch lá ổi, cho vào nước đun sôi khoảng 30 – 40 phút, để nguội uống thay nước trong ngày. Hoặc trà lá ổi khô 10g -15 g pha trà uống trong ngày (nên phà nhiều lần nước để ra hết chất trong lá ổi). Cách làm: Lá ổi rửa sạch, phơi khô cắt nhỏ hoặc xay thô, đựng vào bình kín, khi uống thì hãm nước để uống mỗi ngày. Thời gian sử dụng: Sử dụng nước lá ổi kiên trì khoảng 60 – 100 ngày có thể giúp tình trạng bệnh đái đường được cải thiện tốt.     Uống nước lá ổi có tác dụng trị nhiều bệnh. 1.2. Nước lá ổi chữa tiêu chảy Cầm (chống) tiêu chảy là một trong những tác dụng phổ biến nhất của lá ổi được người dân tin dùng và cho hiệu quả cao. Trong lá ổi chứa hàm lượng tanin rất cao có khả năng giúp làm săn niêm mạc ruột, kháng khuẩn, kháng virus, giảm tiết dịch ruột và nhu động ruột. Sử dụng lá ổi tươi hoặc trà lá ổi còn hỗ trợ giảm đau bụng cấp, kiểm soát phân lỏng và giúp người bệnh nhanh chóng hồi phục. Thành phần: Lá ổi tươi: 30g (nếu trà khô 20g). Rể cây ổi tươi: 10g. Nước 400 ml. Cách dùng: Cho nguyên liệu vào nước đun sôi còn khoảng 200 ml, uống 3-4 lần/ngày. 1.3. Nước lá ổi giúp giảm cholesterol trong máu (mỡ máu) Trong lá ổi chứa các chất xơ hòa tan và các chất chống oxy hóa giúp giảm lượng cholesterol xấu trong cơ thể. Trà lá ổi tươi hay khô giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, ngăn chặn sự hình thành của các gốc tự do, giảm nguy cơ tai biến, đột quỵ… Thành phần và cách dùng: Lá ổi tươi 10 -12 lá, nấu với 500 ml nước, uống trong ngày; Hoặc 10g trà lá ổi khô pha trà uống mỗi ngày. 1.4. Nước lá ổi hỗ trợ giảm cân giữ dáng hiệu quả Trong trường hợp cần giảm cân thường dùng nước lá ổi tươi xay, có thể giúp kiểm soát cân nặng và giảm cảm giác thèm ăn, nhờ đó có thể giúp bạn giảm cân, giữ dáng vô cùng hiệu quả. Thành phần: Lá ổi tươi: 30 - 40 g Nước lọc:150 ml Cách dùng: Rửa sạch lá ổi, để ráo nước, xay nhuyễn lá ổi với nước, lọc bỏ bã uống ngày 1-2 lần. 1.5. Nước lá ổi giải dị ứng, mề đay Trong lá ổi chứa các hợp chất ngăn ngừa tình trạng dị ứng do histamin gây ra. Thành phần: Lá ổi tươi 20 - 30 gam Lá khế tươi 25 g Nước 500 ml Cách dùng: Cho nguyên liệu vào nước, đun sôi 20 phút, chia uống 2 lần trong ngày. 1.6. Nước lá ổi giải độc gan, tăng cường sức đề kháng Nước lá ổi còn có tác dụng giải độc gan, giúp nâng cao hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Loại nước này đặc biệt tốt cho thể trạng của người có hệ miễn dịch suy yếu. Thành phần: Lá ổi tươi: 10- 15 gam Củ sả: 2 củ (giã dập) Nước: 400 ml Cách dùng: Cho nguyên liệu vào nước, đun sôi 15 phút, uống 2 lần trong ngày. 1.7. Nước lá ổi hỗ trợ hệ tiêu hóa Lá ổi có tác dụng cải thiện quá trình tiêu hóa thức ăn, giảm triệu chứng khó tiêu, đau dạ dày và tăng cường hấp thụ các dưỡng chất. Bởi trong lá ổi chứa một số enzyme tiêu hóa giúp phân...

Uống mỗi ngày 2-3 ly cà phê, điều bất ngờ xảy ra

Uống mỗi ngày 2-3 ly cà phê, điều bất ngờ xảy ra

Thói quen uống cà phê vừa phải hằng ngày có thể đem lại những lợi ích đặc biệt cho não bộ chúng ta Một nghiên cứu mới dẫn đầu bởi TS David Blum từ Đại học Lille (Pháp) cho thấy tiêu thụ khoảng 200 mg caffeine mỗi ngày - tương đương 2-3 ly, tùy theo cách pha - có thể giúp chống lại sự tích tụ các "mảng bám" độc hại trong não bộ.     Thói quen uống cà phê nên được duy trì ngay cả khi đã lớn tuổi - Minh họa AI: Anh Thư Theo Science Alert, 263 tình nguyện viên trên 70 tuổi đã được khảo sát chi tiết về lượng tiêu thụ các thực phẩm giàu caffeine như cà phê, trà, ca cao... Họ được chụp MRI, xét nghiệm máu và dịch não tủy để đánh giá sức khỏe của não bộ. Kết quả cho thấy những người tiêu thụ ít caffeine nhất có nguy cơ bị chẩn đoán mắc chứng suy giảm nhận thức nhẹ hoặc bệnh Alzheimer cao hơn gần 2,5 lần. Nguyên nhân được chỉ ra cụ thể thông qua các xét nghiệm: Caffeine giống như một chất hỗ trợ thanh lọc não bộ. Một cái nhìn sâu hơn về các protein trong dịch não tủy của những người tham gia cũng cho thấy sự khác biệt đáng kể về tỉ lệ và nồng độ của các dạng protein beta-amyloid cụ thể. Uống ít caffeine hơn liên quan đến nồng độ Aβ42 thấp hơn, tỉ lệ Aβ42:Aβ40 và tỉ lệ Aβ42:ptau-181 cũng giảm. Điều này biểu thị sự gia tăng tình trạng tích tụ các mảng protein beta-amyloid trong não ở người ít uống cà phê. Đó là một tình trạng đã được chứng minh là liên quan đến bệnh Alzheimer. Đây chỉ mới là phát hiện dựa trên những người lớn tuổi có thói quen uống cà phê và các đồ uống giàu caffeine khác trong thời điểm hiện tại. Nhóm tác giả cho biết họ vẫn muốn tìm hiểu xem liệu tác động có được nhân lên ở những người uống cà phê thường xuyên từ trẻ hay không. Tuy nhiên, khi kết hợp với những nghiên cứu ngày càng tăng về mối quan hệ giữa caffeine và sức khỏe nói chung, chúng ta có thể chắc chắn rằng thói quen nhâm nhi mỗi ngày vài ly cà phê hay trà là rất nên duy trì. Nghiên cứu này vừa được công bố trên tạp chí y học Alzheimer's & Dementia.

5 thói quen làm tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày

5 thói quen làm tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày

Mặc dù có nhiều yếu tố góp phần gây ra ung thư dạ dày, nhưng một số thói quen tưởng chừng bình thường lại có thể làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh. Theo Times Now, ung thư dạ dày là một trong những loại ung thư nguy hiểm nhất, thường không có triệu chứng ở giai đoạn đầu và khó điều trị khi phát hiện muộn. Do đó, bạn cần chú ý đến những yếu tố góp phần vào ung thư dạ dày. Mặc dù có nhiều nguyên nhân, một số thói quen mà bạn nghĩ là bình thường lại có thể làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh. Mặc dù có nhiều yếu tố góp phần gây ra ung thư dạ dày, nhưng một số thói quen xấu mà bạn có thể nghĩ là bình thường lại làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh. Dưới đây là 5 thói quen làm tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày: Ăn đồ ăn mặn Nghiên cứu chỉ ra rằng, ăn quá nhiều muối trong chế độ ăn uống làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày cao hơn ít nhất 41% so với những người hiếm khi hoặc không bao giờ thêm muối. Các chuyên gia cho rằng lượng muối cao có thể làm tăng chỉ số khối cơ thể, nồng độ natri trong nước tiểu và mức kali, tất cả đều là dấu hiệu thúc đẩy sự phát triển của tế bào ung thư. Hút thuốc Hút thuốc không chỉ gây hại cho phổi mà còn làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày. Các hóa chất trong khói thuốc lá có thể gây ra biến đổi gen ở tế bào niêm mạc dạ dày và tạo ra vết loét, từ đó làm tăng nguy cơ ung thư. Mức độ nghiêm trọng của bệnh loét dạ dày phụ thuộc vào số lượng thuốc lá hút hàng ngày. Bỏ thuốc lá có thể giúp giảm nguy cơ mắc ung thư dạ dày. Chế độ ăn uống kém Tiêu thụ thực phẩm giàu chất béo bão hòa, như đồ ăn chế biến sẵn, đồ ăn vặt và thịt đỏ, góp phần đáng kể vào tình trạng béo phì, một yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư dạ dày. Các bác sĩ khuyên nên tăng cường ăn trái cây và rau quả tươi, đồng thời áp dụng chế độ ăn Địa Trung Hải, vì chế độ này có khả năng giảm nguy cơ ung thư dạ dày. Căng thẳng mãn tính Nhiều người cho rằng stress chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần, nhưng stress mãn tính có thể làm suy yếu chức năng cơ thể và dẫn đến các bệnh nguy hiểm như tim mạch, tiểu đường và ung thư. Căng thẳng còn làm yếu hệ miễn dịch, tăng viêm và nguy cơ mắc bệnh béo phì và trào ngược axit, từ đó tăng khả năng phát triển ung thư dạ dày. Rượu bia Mặc dù một hoặc hai ly rượu mỗi ngày có vẻ vô hại, nhưng khi thói quen này trở thành mãn tính, nó có thể làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày. Rượu kích thích niêm mạc dạ dày và tăng sản xuất axit, góp phần hình thành khối u. Hạn chế lượng rượu và uống điều độ có thể giúp giảm nguy cơ ung thư dạ dày và cải thiện sức khỏe tổng thể.

10 lý do nên ăn chuối

10 lý do nên ăn chuối

Chuối là một trong những loại trái cây hấp dẫn nhất, cực kỳ thơm ngon và là món ăn nhẹ tốt cho sức khỏe. Chuối là một trong những loại trái cây được tiêu thụ phổ biến nhất trên thế giới. Chủ yếu bao gồm carbs, chúng chứa một lượng khá lớn một số vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, kali, vitamin C, catechin và tinh bột kháng... là những chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Ăn chuối giúp đạt được mục tiêu giảm cân, giữ cho ruột khỏe mạnh, tăng năng lượng, bình thường hóa nhịp tim, tăng cường hệ thần kinh và nhiều lợi ích sức khỏe khác. 1. Giá trị dinh dưỡng của chuối Chuối có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Thành phần dinh dưỡng cho 1 quả chuối cỡ vừa (100g): - Lượng calo: 89 - Nước: 75% - Chất đạm: 1,1g - Carb: 22,8g - Đường: 12,2g - Chất xơ: 2,6g - Chất béo: 0,3g 2. Một số lợi ích sức khỏe của chuối 2.1. Ăn chuối tốt cho sức khỏe tim mạch Hàm lượng kali, magie và vitamin trong chuối đều hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, chuối có hàm lượng kali cao và natri thấp giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch trước tác động xấu của bệnh tăng huyết áp. 2.2. Tăng cường sức khỏe tiêu hóa Chuối là một lựa chọn thực phẩm lý tưởng được khuyên dùng để điều trị bệnh tiêu chảy. Chế độ ăn BRAT (chuối, gạo, sốt táo và bánh mì nướng) được khuyến nghị để kiểm soát dinh dưỡng cho bệnh tiêu chảy. Chuối thay thế các chất điện giải bị mất như kali trong những cơn tiêu chảy. Theo nghiên cứu được công bố, tinh bột kháng tiêu trong chuối hỗ trợ sức khỏe đường ruột và thúc đẩy hoạt động đều đặn. 2.3. Chuối có hàm lượng tryptophan cao Hàm lượng tryptophan cao trong chuối được chuyển đổi thành serotonin, chất dẫn truyền thần kinh não giúp nâng cao tâm trạng, giúp vượt qua trầm cảm và tăng cường trí nhớ. Vitamin B6 và magie thúc đẩy giấc ngủ ngon và thư giãn cơ bắp. 2.4. Giảm nguy cơ mắc bệnh hen suyễn Các nhà nghiên cứu tại Đại học Hoàng gia London (Anh) phát hiện ra rằng trẻ em ăn 1 quả chuối mỗi ngày có nguy cơ mắc bệnh hen suyễn thấp hơn 34%. 2.5. Thúc đẩy giảm cân Chuối có thể giúp giảm cân. Tạp chí Dinh dưỡng cho biết sự hiện diện của chất xơ và tinh bột kháng tiêu trong chuối đóng vai trò quan trọng trong việc giảm cân vì nó làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp cảm thấy no, giữ lượng đường trong máu cân bằng, đốt cháy chất béo để lấy năng lượng. 2.6. Làm dịu vết loét và chứng ợ nóng Chuối cân bằng độ pH của dạ dày và tăng cường lớp chất nhầy, giảm đau. Hàm lượng chất xơ giúp thức ăn di chuyển nhanh hơn qua ruột, ngăn ngừa trào ngược. Ăn chuối thường xuyên giúp chống loét dạ dày bằng cách làm dày hàng rào chất nhầy bảo vệ trong dạ dày và ngăn ngừa tổn thương do acid clohydric. Chất ức chế protease trong chuối giúp loại bỏ vi khuẩn dạ dày có thể gây loét dạ dày. 2.7. Cải thiện ham muốn tình dục Lợi ích của chuối dành cho nam giới bao gồm một loạt lợi ích sức khỏe cho nam giới và chứa nhiều chất dinh dưỡng. Kali, chất dinh dưỡng chính trong chuối, giúp tăng cường sản xuất testosterone, hormone sinh dục nam và cải thiện ham muốn tình dục. Tryptophan có trong chuối giúp tăng tiết serotonin, một loại hormone nâng cao tâm trạng và tăng ham muốn tình dục ở nam giới. Mangan và magie trong chuối giúp cải thiện sức khỏe tuyến tiền liệt và thúc đẩy hoạt động của các cơ quan sinh sản ở mức tối ưu. Chuối là nguồn cung cấp bromelain và vitamin B tuyệt vời giúp điều chỉnh hormone testosterone và tăng ham muốn tình dục, hiệu suất cũng như khả năng sinh lực tổng thể. Chuối là nguồn cung cấp carbohydrate dồi dào giúp tăng mức năng lượng và tăng cường lưu thông máu đến cả cơ quan sinh sản nam giới và giúp cải thiện ham muốn tình dục. 2.8. Chuối giàu kali tốt cho thận Kali là một khoáng chất quan trọng cho chức năng thận khỏe mạnh và kiểm soát huyết áp. Vốn giàu kali, chuối sẽ là một sự bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống để duy trì sức khỏe thận. 2.9. Trợ giúp phục hồi tập thể dục Chuối được coi là thực phẩm lý tưởng cho các vận động viên vì nó cung cấp nguồn năng lượng và khoáng chất tức thời để bổ sung lượng chất lỏng bị mất trong quá trình tập luyện...

Liên hệ với chúng tôi

Liên hệ